Mục lục
Giới thiệu về Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S:
Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S là thiết bị y tế giúp kiểm tra và theo dõi huyết áp và nhịp tim cho mọi người tiện lợi ngay tại nhà, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại hơn khi tới các trung tâm y tế. Sử dụng máy đo huyết áp là giải pháp tốt nhất giúp phòng ngừa sự thay đổi huyết áp, tránh những hậu quả nghiêm trọng.
Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S được khuyên dùng nhằm hỗ trợ kiểm soát các bệnh liên quan đến huyết áp, tim mạch. Sản phẩm mang thương hiệu iMediCare đến từ Singapore – đơn vị nổi tiếng chuyên sản xuất thiết bị y tế tại nhà cho người sử dụng, được phân phối ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Thông số kỹ thuật Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S:
- Dải đo:
- Huyết áp: 0 – 280 mmHg
- Nhịp tim: 40 – 199 nhịp/phút
- Độ chính xác:
- Huyết áp: ± 3 mmHg
- Nhịp tim: ± 5%
- Bộ nhớ: 99 kết quả đo
- Chu vi vòng bít: 22cm – 32cm
- Tự động ngắt nguồn điện: Có
- Kích thước: 135mm x 107mm x 62mm
- Trọng lượng sản phẩm: 250g
Bộ phận đi kèm Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S:
- 1 thẻ bảo hành chính hãng.
- 1 quyển hướng dẫn sử dụng có cả tiếng Anh, tiếng Việt.
- 1 vòng bít.
- 1 Adapter, có thể dùng khi máy hết pin.
Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S có tốt không? Ưu điểm vượt trội của máy
Ưu điểm vượt trội của Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S:
Tự động đo hoàn toàn cho kết quả có độ chính xác cao chỉ sau vài phút.
– Màn hình LCD kích thước lớn (75mm x 70mm), dễ đọc và rõ nét, hiển thị các thông số như huyết áp, nhịp tim, thời gian và các cảnh báo…
– Tự động so sánh kết quả đo với cột màu theo phân loại của WHO để đánh giá mức độ tăng huyết. áp.
– Chế độ cảnh báo khi phát hiện nhịp tim bất thường.
– Chế độ cảnh báo đo sai tư thế hoặc cử động khi đo.
– Bộ nhớ lưu trữ lớn: 99 kết quả đo.
– Nguồn điện sử dụng linh hoạt: Adapter hoặc pin AAA.
– Tiết kiệm pin: Tự động tắt khi không sử dụng.
Câu hỏi thường gặp trong quá trình sử dụng:
-
Tôi có thể dùng máy đo huyết áp iMediCare iBPM-6S khi vừa tập thể dục xong không?
Bạn không nên dùng máy đo huyết áp điện tử bắp tay iMediCare iBPM-6S khi vừa tập thể dục hay đang hoạt động vì máy không sử dụng để đo trong khi tập luyện. Để có kết quả chính xác, trước khi đo ít nhất 30 phút bạn không nên ăn uống, hút thuốc hay vận động.
-
Huyết áp khi đo ở viện và ở nhà của tôi khác nhau, vậy kết quả của máy có chính xác không?
Chỉ số huyết áp có thể thay đổi nếu trạng thái tinh thần của bạn không ổn định, dễ bị dao động. Khi đo ở bệnh viện hay các trung tâm y tế, tinh thần bạn thường căng thẳng nên huyết có thể cao hơn (thường thì cao hơn từ 25 tới 30 mmHg, cao nhất tới 50 mmHg). Còn đối với đo ở nhà, bạn sẽ thoải mái thư giãn hơn, nên kết quả đo sẽ có thể gần với huyết áp thực của bạn hơn.
-
Để có kết quả chính xác thì đo huyết áp nên ngồi hay nằm?
Thông thường, bạn nên đo huyết áp ở tư thế ngồi. Nếu đang trong tình trạng quá mệt thì có thể đo khi nằm. Đặc biệt, đối với người lớn tuổi thì cần đo cả khi nằm, đứng và ngồi để phát hiện sớm nguy cơ tụt huyết áp.
Tư thế ngồi chuẩn khi đo huyết áp như sau:
– Không nói chuyện khi đo, ngồi thoải mái, dựa lưng vào thành ghế, chân không bắt chéo.
– Không cử động tay và vị trí bắp tay đo luôn đặt ở ngang tim.
– Quấn vòng bít đúng cách, chú ý không chặt hay lỏng quá gây cảm giác khó chịu.
Giá Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S và địa chỉ mua uy tín
Bạn có thể tìm mua sản phẩm trực tiếp từ công ty thiết bị y tế, hệ thống các nhà thuốc lớn hay trang thương mại điện tử. Tuy nhiên, sự xuất hiện của hàng nhái, kém chất lượng có thể khiến bạn gặp khó khăn khi tìm mua hàng chính hãng.
Công dụng
Giúp người bệnh kiểm tra huyết áp và nhịp tim mỗi ngày.
Đối tượng sử dụng
Mọi đối tượng có nhu cầu kiểm tra huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng
– Bước 1: Sử dụng 4 pin AAA hoặc Adapter để cấp nguồn điện cho máy.
– Bước 2: Gỡ vòng bít và kết nối đầu vòng bít với máy.
– Bước 3: Quấn vòng bít vào bắp tay trần, để đầu ra của ống dẫn thẳng hướng với ngón tay. Không quấn vòng bít quá lỏng hoặc quá chặt.
– Bước 4: Đặt khuỷu tay lên bàn khi thực hiện phép đo, lòng bàn tay ngửa lên, giữ cơ thể thẳng và vị trí đeo vòng bít ngang với tim.
– Bước 5: Nhấn nút nguồn ON/OFF máy sẽ tự động đo.
– Bước 6: Đọc kết quả sau khi đo
Hướng dẫn đọc kết quả đo
Theo Hiệp hội tim mạch châu Âu (ESC) năm 2018, tùy vào mức độ nghiêm trọng, huyết áp được phân loại như sau:
- Huyết áp tối ưu: dưới 120/80 mmHg;
- Huyết áp bình thường: từ 120/80 mmHg trở lên;
- Huyết áp bình thường cao: từ 130/85 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 1: từ 140/90 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 2: từ 160/100 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 3: từ 180/110 mmHg trở lên;
Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, trong khi huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg
Tiền tăng huyết áp khi: Huyết áp tâm thu > 120-139mmHg và huyết áp tâm trương > 80-89mmHg
Ngoài ra, theo Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp đạt dưới 120/80 mmHg được coi là mức bình thường. Khi huyết áp luôn ở mức từ 140/90 mmHg trở lên thì được xem là tình trạng tăng huyết áp.
Hướng dẫn xem lại kết quả đo và xóa bộ nhớ
– Xem lại kết quả đo: Ở trạng thái tắt, nhấn nhanh MEM để xem kết quả đo gần nhất, nhấn MEM lần nữa để xem các kêt quả đo tiếp theo.
– Xóa bộ nhớ: Nhấn nút MEM và ON cùng lúc trong khoảng 3 giây, bộ nhớ được xóa không còn dữ liệu.
Xem thêm các sản phẩm trên sàn thương mại như Shopee, lazada,…
Reviews
There are no reviews yet.